1. Đề án: Điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Hường Trà, Hương Thủy và huyện Phú Vang để mở rộng địa giới hành chính thành phố Huế
2. Địa điểm: Tỉnh Thừa Thiên Huế
3. Chủ đầu tư: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
4. Hiện trạng: hoàn thành năm 2021
5. Nội dung chi tiết
5.1. Phương án điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Huế
a) Thị xã Hương Thủy
– Điều chỉnh toàn bộ 4,92 km2 diện tích tự nhiên, dân số 7.932 người của xã Thủy Vân về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 22,77 km2 diện tích tự nhiên, dân số 9.179 người của xã Thủy Bằng về thành phố Huế quản lý.
b) Thị xã Hương Trà
– Điều chỉnh toàn bộ 33,46 km2 diện tích tự nhiên, dân số 10.657 người của phường Hương Hồ về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 11,01 km2 diện tích tự nhiên, dân số 6.417 người của phường Hương An về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 47,16 km2 diện tích tự nhiên, dân số 5.530 người của xã Hương Thọ về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 15,84 km2 diện tích tự nhiên, dân số 12.569 người của xã Hương Phong về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 7,14 km2 diện tích tự nhiên, dân số 15.671 người của xã Hương Vinh về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 10,17 km2 diện tích tự nhiên, dân số 6.963 người của xã Hải Dương về thành phố Huế quản lý.
c) Huyện Phú Vang
– Điều chỉnh toàn bộ 5,89 km2 diện tích tự nhiên, dân số 20.850 người của xã Phú Thượng về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 5,85 km2 diện tích tự nhiên, dân số 10.981 người của xã Phú Dương về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 7,17 km2 diện tích tự nhiên, dân số 10.551 người của xã Phú Mậu về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 7,66 km2 diện tích tự nhiên, dân số 4.016 người của xã Phú Thanh về thành phố Huế quản lý;
– Điều chỉnh toàn bộ 16,28 km2 diện tích tự nhiên, dân số 20.972 người của thị trấn Thuận An về thành phố Huế quản lý.
5.2. Phương án sắp xếp các phường thuộc thành phố Huế
– Nhập toàn bộ 0,52 km2 diện tích tự nhiên, dân số 12.717 người của phường Phú Cát và toàn bộ 0,94 km2 diện tích tự nhiên và 15.120 người của phường Phú Hiệp thành 01 phường mới lấy tên là phường Gia Hội, có diện tích tự nhiên 1,46 km2, dân số 27.837 người; có 18 tổ dân phố.
– Nhập toàn bộ 0,62 km2 diện tích tự nhiên, dân số 10.016 người của phường Phú Bình và toàn bộ 1,34 km2 diện tích tự nhiên, dân số 20.083 người của phường Thuận Lộc thành 01 phường mới lấy tên là phường Thuận Lộc, có diện tích tự nhiên 1,96 km2, dân số 30.099 người; có 14 tổ dân phố.
– Nhập toàn bộ 0,66 km2 diện tích tự nhiên, dân số 12.841 người của phường Phú Hòa và toàn bộ 1,41 km2 diện tích tự nhiên, dân số 17.604 người của phường Thuận Thành thành 01 phường mới lấy tên là phường Đông Ba, có diện tích tự nhiên 2,07 km2, dân số 30.445 người; có 20 tổ dân phố.
– Điều chỉnh 0,46 km2 diện tích tự nhiên, dân số 7.548 người của phường Phú Thuận (gồm tổ dân phố 3, 4, 5 ranh giới tự nhiên từ cống Thủy Quan trở về giáp phường Phú Bình) vào phường Tây Lộc để thành lập 01 phường mới lấy tên là phường Tây Lộc, có diện tích tự nhiên 1,8 km2, dân số 30.781 người; có 18 tổ dân phố.
– Điều chỉnh 0,80 km2 diện tích tự nhiên, dân số 4.926 người của phường Phú Thuận (gồm tổ dân phố 1, 2 ranh giới tự nhiên từ cống Thủy Quan trở về giáp phường Phú Hòa) vào phường Thuận Hòa để thành lập một 01 phường mới lấy tên là phường Thuận Hòa, có diện tích tự nhiên 1,85 km2, dân số 24.358 người; có 14 tổ dân phố.
5.3. Phương án thành lập các phường thuộc thành phố Huế
– Thành lập phường Hương Vinh trên cơ sở nguyên trạng 7,14 km2 (714,49 ha) diện tích tự nhiên và dân số 15.671 người của xã Hương Vinh.
– Thành lập phường Thủy Vân trên cơ sở nguyên trạng 4,92 km2 (492,80 ha) diện tích tự nhiên và dân số 7.932 người của xã Thủy Vân.
– Thành lập phường Phú Thượng trên cơ sở nguyên trạng 5,89 km2 (589,86 ha) diện tích tự nhiên và dân số 20.850 người của xã Phú Thượng.
– Thành lập phường Thuận An trên cơ sở nguyên trạng 16,28 km2 (1.628,52 ha) diện tích tự nhiên và dân số 20.972 người của thị trấn Thuận An.
(Địa giới hành chính thành phố Huế sau khi mở rộng)